Ván ép mỏng là một trong những loại ván ép được ứng dụng ngày càng rộng rãi và phổ biến. Ván ép mỏng là gì? Kích thước, ưu nhược điểm và bảng giá ván ép mỏng? Hãy để Nguyễn Dũng Royal giải đáp những thắc mắc của các bạn qua bài viết sau đây. Cùng chúng mình tìm hiểu rõ hơn nhé!
Mục Lục Bài Viết
Ván ép mỏng là gì?
Ván ép mỏng là loại ván ép có độ dày trong khoảng 2mm hoặc là 3mm, bao gồm 1 đến 2 lớp ván lạng rất mỏng, kết dính lại với nhau với hai lớp phủ là keo. Chất kết dính này được gọi là keo ép án hay là nhựa kết dính. Thông thường gỗ ván mỏng được các công ty sản xuất chuyên về ván áp sử dụng keo Urê fomandehit, keo E2, keo 1, và keo Carb P2 hay còn lại là keo E0, một số loại kéo ép khác là nhựa melamine, nhựa phenolic.
Các loại ván ép mỏng
Trên thị trường hiện nay có 3 loại ván mỏng đó là ván mỏng giá rẻ, ván mỏng loại tốt, ván mỏng Bạch Dương.
Loại giá rẻ Ván ép mỏng 2mm, 3mm thường sẽ được dùng để chế tạo lót bảo vệ nền gạch, làm pallet đóng kiện hàng xuất khẩu, hoặc làm pallet lót kho hàng, kê lót các thùng chứa đồ đạc…
Ván mỏng cao cấp 2mm, 3mm được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế sản xuất sản xuất nội thất, ghế cong, kệ rượu, đồ chơi trẻ em, hộp quà và các mẫu ghế cong bằng các chất liệu khác nhau. 3 lớp ván ép này được dán lại với nhau tạo thành một gối đơn dày tới 50mm và 80mm.
Ván ép bạch dương mỏng là một tấm veneer được làm từ những tấm ván lạng bạch dương liền mạch. Tấm trên dày 0,5mm và tấm lõi dày 1,0mm. Bề mặt liền mạch tạo ra một bảng điều khiển thẩm mỹ nhẹ, mạnh mẽ và đồng nhất. Nó được sử dụng cho các mục đích trang trí cuối cùng như đồ nội thất, đồ đạc, tấm tường và đồ trang trí. Các tấm ván ép bạch dương có thể được bôi sáp, nhuộm màu, sơn mài lên hoặc để nguyên để làm nổi bật lớp hoàn thiện bằng gỗ bạch dương sáng bóng và đường vân độc đáo của nó.
Bảng kích thước các loại ván ép mỏng
Ván ép mỏng hiện nay có độ dày là 2mm, 3mm, 5mm hoặc 2 ly, 3 ly và 5 ly. Kích thước thường là dùng chung 1m x 2m hoặc 1m22 x 2m44 hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
STT |
KÍCH THƯỚC 1m22 x 2m44 | KÍCH THƯỚC 1m x 2m |
1 | 1220 x 2440 x 2mm | 1000 x 2000 x 2mm |
2 | 1220 x 2440 x 3mm | 1000 x 2000 x 3mm |
3 | 1220 x 2440 x 4mm | 1000 x 2000 x 4mm |
4 | 1220 x 2440 x 5mm | 1000 x 2000 x 5mm |
5 | 1220 x 2440 x 6mm | 1000 x 2000 x 6mm |
6 | 1220 x 2440 x 7mm | 1000 x 2000 x 7mm |
7 | 1220 x 2440 x 8mm |
1000 x 2000 x 8mm |
Ưu nhược điểm của ván ép mỏng
Ưu điểm của ván ép mỏng
- Là một vật liệu mang tính kinh tế
- Ván đồng nhất về chất liệu, chất lượng cao
- Độ dẻo dai cao, uốn cong được
- Nhiều ứng dụng trong đời sống
- Khâu gia công và xử lí dễ dàng hơn so với những loại ván khác
- Ít bị mùi hôi của gỗ
- Thân thiện với môi trường
- Có thể cắt bằng laser và tia nước
- Đặc tính âm thanh tốt
Nhược điểm của ván gỗ ép mỏng
- Độ bền không bằng được như gỗ tự nhiên
- Khi hư hỏng không thể sửa chữa, phải bỏ đi
- Vì quá mỏng nên chất lượng dễ xuống cấp theo thời gian sử dụng
Quy trình sản xuất ván ép mỏng
Quy trình sản xuất ván ép mỏng khá đơn giản và dễ thực hiện. Các công đoạn khá giống với gia công ván ép dày, ván ép nội thất… các lớp ván lạng thường sẽ được người ta cán qua keo trước, sau đó sẽ được xếp lớp định hình bằng chuyền, ép định hình rồi tới ép nóng phôi ván mỏng.
Công đoạn tiếp theo sẽ được chia làm hai bước riêng biệt. Đối với loại ván mỏng giá rẻ, người ta sẽ ép trực tiếp lớp phủ mặt ván lên phôi ván mà không cần qua các công đoạn cầu kì. Còn với tấm ván phủ cao cấp, đầu tiên người ta sẽ chà nhám, sau đó mới phủ một lớp veneer lên mặt phôi ván. Tiêu chuẩn A, AB, và BC với các lớp phủ bề mặt AA, AB, BC và CC.
Lõi ván
Lõi ván sử dụng cho sản xuất ván ép 2mm, 3mm, 5mm tại công ty chúng tôi sử dụng là cây Cao Su, cây Bạch Đàn, cây Keo, cây Điều, cây Tràm…
- Tiêu chuẩn gỗ A: Là những tấm lõi ván lạng đẹp nhất, không bị rách hay chấp vá, được sấy khô. Kích thước chuẩn của loại này là 650x1350mm.
- Tiêu chuẩn gỗ B: Đây là những tấm ván lạng mỏng, lỗi ít, thường là những tấm ván bị dính những mắc gỗ cây khi lúc lạng ván gặp phải.
- Tiêu chuẩn gỗ C: Là những tấm ván lạng có nhiều điểm lỗi, nhiều lõ thủng, phơi khô dưới nắng chứ không sấy.
Lớp phủ bề mặt ván
- Lớp phủ mặt AA: là lớp phủ có hai bề mặt đẹp, nhẵn, không lỗi.
- Lớp phủ mặt AB: mặt B có vài lỗi nhỏ, thường là bị các mắt gỗ
- Lớp phủ mặt CC: 2 bề mặt thường có mắt gỗ, chiếm tỉ lệ 50-70% bề mặt có mắt gỗ.
Bảng giá ván ép mỏng
SST | KÍCH THƯỚC 1m22 x 2m44 | GIÁ BÁN | KÍCH THƯỚC 1m x 2m | GIÁ BÁN |
1 | 1220 x 2440 x 2mm | 65.000 | 1000 x 2000 x 2mm | 50.000 |
2 | 1220 x 2440 x 3mm | 75.000 | 1000 x 2000 x 3mm | 60.000 |
3 | 1220 x 2440 x 4mm | 85.000 | 1000 x 2000 x 4mm | 70.0000 |
4 | 1220 x 2440 x 5mm | 100.000 | 1000 x 2000 x 5mm | 85.000 |
5 | 1220 x 2440 x 6mm | 110.000 | 1000 x 2000 x 6mm | 95.000 |
6 | 1220 x 2440 x 7mm | 125.000 | 1000 x 2000 x 7mm | 105.000 |
7 | 1220 x 2440 x 8mm | 140.000 | 1000 x 2000 x 8mm | 120.000 |
Ứng dụng của ván ép
- Do đặc tính không thấm nước, bền và đẹp nên nó được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng các công trình như chung cư, nhà cao tầng , khách sạn, biệt thự và các tòa nhà công nghiệp.
- Đóng đáy container, đóng đáy tàu
- Làm sàn sân khấu và tổ chức sự kiện, sự kiện…
- Sàn xe, thùng xe lạnh, kệ kín…
Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu về Ván ép mỏng là gì? Kích thước, ưu nhược điểm và bảng giá ván ép mỏng. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích để lựa chọn vật liệu gỗ phù hợp với thiết kế nội thất trong ngôi nhà của mình.