Những năm gần đây, xu hướng lựa chọn ván ép coppha trở nên phổ biến và được nhiều người đón nhận. Nhưng hiện nay nhiều người vẫn còn lo lắng không biết ván ép coppha là loại ván gì? Giá trên thị trường có đắt không? Đừng lo, tất cả thông tin sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục Bài Viết
Ván ép coppha là gì?
Ván ép coppha hay còn gọi là ván ép coffa, cốp pha dài, ván cốp pha đổ…Đây là một loại ván công nghiệp được tạo nên từ việc ghép nhiều miếng gỗ ép lại với nhau nhờ keo chịu nước UF. Bề mặt của nó được phủ lên 1 lớp sơn với nhiều màu sắc đa dạng như: đỏ, cam, vàng hoặc không sơn nếu phủ keo.
Cấu tạo của ván ép coppha
Cấu tạo của loại gỗ này gồm 3 phần: lớp keo, ruột ván và lớp phim. Trong đó:
- Lớp keo: Khả năng chịu nước của ván gỗ tốt hay không chủ yếu nhờ vào lớp keo này. Loại keo được dùng trong ván ép coppha chính là keo chống nước WBP. Lưu ý, để chất lượng của ván ép được nâng cao bạn bên dùng loại keo tốt nếu không ván coppha sẽ bong ra sau 2 – 3 lần sử dụng.
- Ruột gỗ: Đây là yếu tố quyết định đến ván ép coppha có bền cũng như chịu lực tốt hay không. Các loại gỗ cứng và gỗ trồng tự nhiên như gỗ cao su, gỗ điều,… được dùng để làm phần ruột gỗ. Đây cũng là thành phần được dùng để sản xuất ra nhiều loại gỗ khác trên thị trường, bởi chúng có độ bền cao, khả năng chống mối mọt rất tốt.
- Lớp phim: Lớp phim được sử dụng phổ biến là Dynea phenolic. Đây là lớp màng nhựa mỏng phủ trên bề mặt ngoài của ván gỗ giúp chúng trở nên sáng bóng, tăng độ đàn hồi, ngoài ra giảm khả năng trầy xước và chống thấm ẩm cực tốt.
Kích thước ván ép coppha
Ván ép coppha có những cách ghép đó là:
- Ghép chiều dài: loại ghép này sẽ áp dụng cho những công trình lớn như tòa nhà cao tầng, chung cư. Kích thước ván ép tối ưu dao động từ 3m- 4m.
- Ghép chiều ngang: tùy vào công trình cũng như nhu cầu sử dụng mà bạn sẽ ghép kích thước gỗ phù hợp và chiều ngang của ván ép thường là ở mức từ 150- 600mm.
- Ghép chiều dày: Độ dày của dòng sản phẩm này dao động từ 12- 22mm. Tuy nhiên, kích thước được sử dụng phổ biến là 18mm.
Tiêu chuẩn chất lượng ván ép coppha
Chất lượng keo
Lớp keo ngoài có khả năng giúp định hình mà nó còn tăng khả năng chống nước cho ván ép. Keo có chứa phenolic và melamine là những loại được dùng nhiều nhất trong ván ép coppha. Nhờ có lớp keo này bên ngoài nên ván gỗ có thể chịu nước, đổ ẩm, hoặc những tác động từ môi trường khác.
Ruột ván ép
Ruột ván ép tốt thì bề mặt ván ép càng chất lượng. Chất lượng của ruột ván ép 7 loại tăng dần từ C, C+, B, B+, A, A+ và chất lượng cao nhất là AA. Cách nhận biết ruột ván ép tốt là bạn hãy cưa ván ép thành những mảnh nhỏ, nếu xuất hiện nhiều lỗ nhỏ trong ruột ván thì gỗ ván này chất lượng không cao.
Khối lượng ván
Ván ép coppha có khối lượng trên 30kg/ tấm thì được xem là loại ván ép chất lượng.
Ưu nhược điểm của ván ép coppha
Ưu điểm:
- Sử dụng khuôn coppha đổ bê tông 1-5 lần.
- Thay vì sử dụng coppha sắt – thép nặng thì ván ép coppha dễ dàng vận chuyển, an toàn.
- Giá cả phải chăng, đa dạng mẫu mã.
- Là một giải pháp thay thế cho vật tư xây dựng ngày nay.
Nhược điểm:
- Ván coppha phủ phim có số lần sử dụng nhiều lần hơn với ván coppha đỏ. Tuy nhiên giá của nó khá cao, có thể cao gấp 3 – 4 lần coppha đỏ. Vì vậy, hãy cân nhắc để lựa chọn ván ép coppha thích hợp.
Quy trình sản xuất ván ép coppha
- Bước 1: Sấy độn: Những tấm ván ép được bóc từ những cây gỗ trồng tự nhiên vẫn còn độ ẩm 35 – 45%. Lúc này người ta tiến hành sấy ván gỗ để làm tăng độ bền, tính chịu lực và chịu nước của ván.
- Bước 2: Xếp ván: Các ván gỗ sau khi được cắt rồi mang đi sấy khô, chúng sẽ được sắp xếp vuông góc theo hướng vân gỗ để trong quá trình cắt ghép sẽ không mất đi vẻ đẹp cũng như tính đàn hồi của chúng.
- Bước 3: Ép nguội và ép nóng: Đây là quá trình để giúp các thớ gỗ liên kết lại với nhau. Sau đó chúng được mang đi ép nóng để những tấm ván gỗ chắc chắn, chịu lực bền vững theo thời gian.
- Bước 4: Chà nhám và cắt cạnh ván gỗ: Sau khi được chà nhám thì người ta sẽ mang ván gỗ đi cắt cạnh theo kích thước 1220 x 2440
- Bước 5: Phủ phim Phenolic: Tiếp theo ván ép sẽ được phủ keo Phenolic nhằm chống thấm, tạo bề mặt sáng bóng và chống trầy xước.
- Bước 6: Xử lý và sơn cạnh: 4 cạnh của ván ép coppha sẽ được sơn bằng sơn chịu nước để tăng tính chịu nước cũng như chống thấm của ván ép gỗ.
- Bước 7: Đóng gói sản phẩm: Sau khi ván ép coppha được phủ sơn, lúc này người ta tiến hành bảo quản chống trầy xước và chống ẩm trước khi xuất kho.
Ván ép coppha có tốt không? Có bền không?
Ván ép coppha chắc chắn, bảo đảm an toàn cho người thi công, đặc biệt mặt được phủ lớp melamine nên nó có khả năng chịu nước, chống thấm rất tốt, tuổi thọ lâu dài.
Tuy nhiên, nó là tùy vào nhu cầu sử dụng của mỗi người. Nếu dự án xây dựng nhà cao tầng, thay vì dùng loại ván ép coppha trung bình, chất lượng thấp thì bạn nên chọn loại ván ép coppha cao cấp có thể tái sử dụng nhiều lần.
Ứng dụng của ván ép coppha
Ván ép coppha là loại ván gỗ công nghiệp được nhiều người lựa chọn, cụ thể nó được ứng dụng như sau:
- Được áp dụng cho các công trình xây dựng cao cấp như chung cư nhiều tầng, khách sạn, biệt thự, đường hầm giao thông,….
- Lót sàn sân khấu để tổ chức sự kiện.
- Lót sàn tàu biển, sàn cho container.
Bảng báo giá ván ép coppha giá tốt nhất
Kích thước ván | Độ dày ván | Tiêu chuẩn | Đơn giá/tấm | Chú thích |
1220 x 2440mm | 12mm | Eco form | 320.000 | |
1220 x 2440mm | 15mm | Eco form | 370.000 | |
1220 x 2440mm | 18mm | Eco form | 420.000 | |
1220 x 2440mm | 21mm | Eco form | Cập nhật | |
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 330.000 | |
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 350.000 | |
1220 x 2440mm | 12mm | Prime form | 340.000 | |
1220 x 2440mm | 15mm | Prime form | 385.000 | |
1220 x 2440mm | 18mm | Prime form | 440.000 | |
1220 x 2440mm | 21mm | Prime form | Cập nhật | |
1220 x 2440mm | 15mm | Premium form | 425.000 | |
1220 x 2440mm | 18mm | Premium form | 480.000 |
Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm thông tin về ván ép coppha để có thể đưa ra những lựa chọn phù hợp cho công trình của mình