Trọng lượng riêng của gỗ là gì? Cách tính ra sao

Trọng lượng riêng của gỗ

Định nghĩa

Theo lý thuyết số học, khối lượng tích cực là cân nặng của một khối lượng đơn vị của một đối tượng cụ thể. Trong lĩnh vực thiết kế nội thất, trọng lượng riêng hoặc khối lượng riêng được sử dụng để đo mật độ gỗ và phản ánh tỷ lệ giữa khối lượng gỗ và khối lượng nước. Nếu tỷ lệ trọng lượng giữa gỗ và nước bằng nhau, thì mật độ của chúng sẽ đạt 1,00.

Trọng lượng riêng là một chỉ số để đo mật độ của gỗ.Trọng lượng riêng là một chỉ số để đo mật độ của gỗ.
Trọng lượng riêng là thước đo cho mật độ gỗ

Độ ẩm của vật liệu gỗ có thể được mô tả là sự phân bố nước trong gỗ. Trọng lượng riêng của gỗ là lớn nhất khi mới được chế biến từ thân cây và có độ ẩm cao. Tuy nhiên, sau khi được xử lý bằng phương pháp sấy khô, trọng lượng riêng giảm đáng kể. Nếu có cùng độ ẩm, loại gỗ có trọng lượng riêng lớn hơn thường có chất lượng tốt hơn so với loại gỗ có trọng lượng riêng nhỏ.

Lý do cần nghiên cứu về khối lượng riêng của gỗ là gì:

Tính chất mật độ của gỗ, còn được gọi là trọng lượng riêng, thể hiện độ ổn định của khối gỗ sau khi hoàn thiện. Các loại gỗ nặng thường có độ bền và độ cứng cao, cùng khả năng chịu lực ổn định, vì vậy chúng có giá trị cao hơn. Hơn nữa, các loại gỗ tương đối nặng như gỗ sồi, gỗ tần bì, gỗ óc chó,… Có khả năng chống mối mọt tốt và tuổi thọ kéo dài qua thời gian.

Nội thất được làm từ gỗ tự nhiên có khả năng chống lại sự tấn công của mối và mọt.Nội thất được làm từ gỗ tự nhiên có khả năng chống lại sự tấn công của mối và mọt.
Nội thất gỗ tự nhiên có khả năng kháng mối mọt

Khối lượng riêng là một thông số thể hiện độ ẩm của gỗ. Loại gỗ nhẹ thường có khả năng hấp thụ ẩm cao, dẫn đến khả năng giãn nở cũng cao. Ngược lại, loại gỗ nặng thường ít hấp thụ ẩm, do đó giãn nở ít hơn. Tuy nhiên, mỗi loại gỗ nặng lại có độ giãn nở khác nhau. Xưởng sản xuất nội thất có các phương pháp xử lý đặc biệt cho từng loại gỗ để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Khi chọn mua gỗ nguyên liệu hay nội thất gỗ, độ ẩm của gỗ không được vượt quá 12% để đảm bảo chất lượng.

Những yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng riêng của gỗ

Để đo mật độ (độ ẩm) của gỗ, ta sử dụng thước đo trọng lượng riêng như đã đề cập. Tuy nhiên, độ ẩm của từng loại gỗ lại khác nhau. Ngoài ra, thông số này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác khi áp dụng vào thực tế.

Chuyên gia thiết kế nội thất có thể phân loại gỗ dễ dàng dựa trên khối lượng riêng khác nhau. Chúng ta có những mức độ từ gỗ nhẹ đến gỗ nặng, trong đó loại nặng nhất có chỉ số lên đến 1.100kg/m2, trong khi các loại gỗ trung bình nặng chỉ khoảng 7 – 800 kg/m3.

Các loại gỗ có khối lượng riêng khác nhau.Các loại gỗ có khối lượng riêng khác nhau.
Gỗ khác nhau thì có khối lượng riêng khác nhau

Phương pháp xử lý gỗ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến khối lượng riêng của sản phẩm gỗ, kèm theo những đặc tính tự nhiên của nó. Việc sấy khô gỗ là một phương pháp hiệu quả để giảm lượng nước trong gỗ. Bằng cách loại bỏ lượng nước thừa trong gỗ, đồng thời giúp cho khối lượng gỗ trở nên ổn định hơn và độ bền cũng tăng cao, đồng thời hạn chế sự sinh trưởng của côn trùng độc hại. Ngoài ra, phương pháp này còn giúp giảm trọng lượng của gỗ, giúp cho việc vận chuyển và thi công dễ dàng hơn.

Xem thêm: Phân loại theo từng loại gỗ.

Cách tính trọng lượng riêng của gỗ

Công thức tính D được biểu diễn bằng D = m chia V.

Xem Thêm  Tìm hiểu phong cách Tropical và các mẫu thiết kế nội thất phong cách Tropical hiện đại

Trong đó:.

  • D: Mật độ của một tảng gỗ (kg/m3).
  • M: Trọng lượng của gỗ (kg).
  • V: Thể tích của cây gỗ (m3).
  • Để tính toán các số liệu cần thiết cho quá trình xây dựng nội thất, công thức này có thể được áp dụng một cách linh hoạt. Ví dụ, để tính khối lượng riêng của một cây gỗ lớn, ta có thể lấy một mẫu gỗ nhỏ để đo khối lượng và tính toán thể tích, từ đó suy ra khối lượng riêng của cây gỗ lớn. Ngược lại, nếu ta biết trọng lượng riêng của gỗ và thể tích khối gỗ, ta có thể tính toán khối lượng của khối gỗ đó.

    Cách tính thể tích gỗ

    Các phương pháp tính thể tích của khối gỗ với hình dáng khác nhau được liệt kê dưới đây. Tùy thuộc vào diện tích của khối gỗ, chúng ta sử dụng các công thức khác nhau để tính thể tích. Việc áp dụng các phương pháp toán học thuần túy là rất quan trọng.

    Khối gỗ vuông
    Việc tính toán thể tích của một khối gỗ hình vuông là rất đơn giản chỉ cần sử dụng công thức toán học.Việc tính toán thể tích của một khối gỗ hình vuông là rất đơn giản chỉ cần sử dụng công thức toán học.
    Có thể tính toán thể tích gỗ vuông dễ dàng bằng công thức toán học

    Công thức tính thể tích là V = chiều cao x cạnh x cạnh.

    Trong đó:.

  • V: Thể tích của khối gỗ tính bằng mét khối (m3).
  • H: Độ dài của khối gỗ (m).
  • A: Độ dài của một cạnh trong hình vuông (m).
  • Khối gỗ hình chữ nhật

    Công thức tính thể tích là: V = chiều cao x chiều dài x chiều rộng.

    Trong đó:.

  • H: Kích thước chiều dài của khối gỗ là 9m.
  • A: Kích thước ngang của khối gỗ (m).
  • B: Kích thước dọc của khối gỗ (m).
  • Khối gỗ hình trụ
    Để tính thể tích của khối gỗ hình trụ, ta cần dựa vào độ dài và diện tích của hai đầu của nó.Để tính thể tích của khối gỗ hình trụ, ta cần dựa vào độ dài và diện tích của hai đầu của nó.
    Công thức tính thể tích khối gỗ hình trụ dựa nhiều vào th6ẻ tích mỗi đầu

    Công thức tính thể tích là V bằng tích của độ dài L và diện tích S.

    Trong đó:.

  • Độ dài của khối gỗ được đo bằng mét (m).
  • S: Diện tích phần cắt của hình tròn (m2).
  • Khối gỗ tròn

    Công thức tính diện tích hình tròn là S = R = S = πR^2.

    Trong đó:.

  • S: Diện tích mặt phẳng hình tròn của khối gỗ (m2).
  • Π: Số pi có giá trị gần đúng là 3,14.
  • R: đường kính tiết diện tròn của khối gỗ (m).
  • Khối lượng riêng của gỗ

    Cách tính để sử dụng để thi công

    Để tính toán tổng khối lượng gỗ được sử dụng cho công trình, chúng ta cần hiểu cách tính thể tích m3 của mỗi loại gỗ. Sau đó, sử dụng khối lượng riêng tương ứng để tính toán khối lượng gỗ. Tuy nhiên, cách tính thể tích của từng loại gỗ lại khác nhau. Dưới đây là các công thức tính thể tích của những loại gỗ phổ biến nhất.

    Để xác định chính xác khối lượng gỗ, ta có thể nhân khối lượng riêng cho thể tích của nó.Để xác định chính xác khối lượng gỗ, ta có thể nhân khối lượng riêng cho thể tích của nó.
    Lấy khối lượng riêng nhân thể tích để biết chính xác khối lượng gỗ

    Đối với gỗ xẻ

    Loại vật liệu dạng lá mỏng được sử dụng phổ biến trong xây dựng khu vực trong và ngoài nhà là gỗ cắt. Cách tính thể tích khối gỗ khá đơn giản do gỗ cắt có hình dạng giống hình hộp. Sử dụng phương trình toán học cho hình hộp chữ nhật, chúng ta có thể tính thể tích của khối gỗ.

    Gỗ xẻ được chia thành từng tấm mỏng.Gỗ xẻ được chia thành từng tấm mỏng.
    Gỗ xẻ có dạng từng tấm mỏng

    Công thức tính thể tích là: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

    Trong đó:.

  • V: Thể tích của tấm ván (m3).
  • Chiều dài của tấm ván được đo bằng đơn vị mét (m).
  • B: Kích thước ngang của tấm gỗ (m).
  • H: Độ dày của tấm gỗ (m).
  • Nếu chiều dài của tấm gỗ nhỏ hơn 2m, thì phải tính thể tích của nó đến số thập phân thứ 5. Tuy nhiên, nếu chiều dài của tấm gỗ lớn hơn 2m, thì thể tích sẽ được tính đến số thập phân thứ 4 theo quy định.

    Công thức trên không chỉ được áp dụng để tính toán thể tích của một tấm ván đơn lẻ. Nhiều người đã mở rộng công thức để tính tổng thể tích khối gỗ bao gồm nhiều tấm ván xếp chồng lên nhau để tiết kiệm thời gian. Thủ kho có thể sắp xếp kho chứa theo thể tích gỗ dễ dàng bằng cách này. Ngoài ra, kỹ sư còn có thể tính toán độ ẩm và đánh giá chất lượng gỗ xẻ được sử dụng bằng cách dựa trên sự liên quan giữa thể tích, khối lượng và khối lượng riêng.

    Xem Thêm  Gỗ trầm hương là gì? Có tốt không? Phân loại và tác dụng của gỗ trầm hương

    Đối với gỗ vuông

    Khối gỗ hình vuông là vật liệu xây dựng phổ biến được sử dụng nhiều. Các cây gỗ sẽ được cắt thành nhiều khối dài có hai đầu là hình vuông, giúp cho việc vận chuyển và xử lý – thi công trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.

    Công thức tính thể tích là V = H x a x a.

    Trong đó:.

  • V: Thể tích của khối gỗ có hình dạng vuông (m3).
  • H: Kích thước cạnh của khối gỗ vuông (m).
  • A: Kích thước cạnh của phần cắt ngang khối gỗ (m).
  • Đối với gỗ hình chữ nhật

    Hình hộp là hình dạng của khối gỗ hình chữ nhật, tuy nhiên, khối gỗ này có hai cạnh tiết diện không bằng nhau, khác với khối gỗ vuông. Vì vậy, công thức tính thể tích của khối gỗ hình chữ nhật cũng có một số khác biệt.

    Gỗ vuông là loại gỗ được cắt thành từng khối hình hộp vuông.Gỗ vuông là loại gỗ được cắt thành từng khối hình hộp vuông.
    Gỗ vuông là loại gỗ được cắt thành từng khối hình hộp vuông

    Công thức tính thể tích là: V = chiều cao x độ dài x độ rộng.

    Trong đó:.

  • V: Thể tích của khối gỗ có hình dạng là hình chữ nhật (m3).
  • H: Chiều dài của khối gỗ có hình chữ nhật (m).
  • A: Độ rộng đoạn cắt của khối gỗ hình chữ nhật (m).
  • Chiều dài của tiết diện khối gỗ hình chữ nhật được đo bằng đơn vị mét (m).
  • Đối với gỗ tròn

    Hình trụ có hai đầu là hai hình tròn và diện tích của chúng bằng nhau được gọi là hình trụ tròn. Hiện nay, khối gỗ tròn có hai loại dạng cắt ngang: khối gỗ tròn nhỏ với đường kính một đầu từ 8 – 20 cm và khối gỗ tròn lớn với đường kính mỗi đầu từ 20 cm trở lên, theo tiêu chuẩn chung.

    Công thức tính thể tích là V bằng tích của chiều dài L và diện tích S.

    Trong đó:.

  • V: Thể tích khối gỗ có hình dạng tròn (m3).
  • Là chiều dài của khối gỗ có hình dạng tròn (m).
  • S: Diện tích phần cắt của khối gỗ hình tròn (m).
  • Nếu diện tích hai đầu khối gỗ không bằng nhau, chúng ta sử dụng công thức tính diện tích hình nón cụt V = L x (S1 + S2) : 2. Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho trường hợp diện tích hai đầu khác nhau.

    Trong đó:.

  • S1 có diện tích nhỏ hình tròn ban đầu.
  • S2 có diện tích đầu tròn rộng.
  • Trong xây dựng và nội thất

    Tính toán khối lượng riêng của khối gỗ bất kỳ bằng cách chia tổng khối lượng cho thể tích. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng riêng của 1m3 gỗ, đặc biệt là độ ẩm của khối gỗ. Khối lượng riêng của gỗ tươi vừa được cưa từ cây sẽ cao nhất do gỗ chứa nhiều nước. Ngược lại, gỗ sau khi được chế biến phơi sấy sẽ có khối lượng riêng giảm và gỗ 0% độ ẩm có khối lượng riêng thấp nhất.

    Mật độ gỗ so với nước thường được xác định bằng khối lượng riêng và có thể thay đổi tùy thuộc vào loại gỗ và chất lượng của nó.

    Các loại gỗ có khối lượng riêng khác nhau.Các loại gỗ có khối lượng riêng khác nhau.
    Khối lượng riêng của các loại gỗ khác nhau là không giống nhau

    Câu hỏi thường gặp

    Khối lượng 1m3 gỗ bằng bao nhiêu kg?

    Có thủ tục tính toán cụ thể như sau: Mỗi loại cây trồng có màu sắc, độ ẩm hay khô khác nhau, vì vậy có trọng lượng khác nhau. Loại cây nặng nhất có khoảng 1.100kg/m3, trong khi các loại khác nhẹ hơn chỉ có khoảng 700-900kg/m3.

    Công thức tính là: khối lượng (m) bằng tích của độ dài (D) và thể tích (V).

    Trong đó:.

  • M: Trọng lượng của khối gỗ (kg).
  • D: Độ khối của khối gỗ (kg/m3).
  • V: Thể tích của khối gỗ tính bằng mét khối (m3).
  • Có thể suy ra khối lượng riêng của khối gỗ dễ dàng từ công thức toán học trên, tuy nhiên trong thực tế, việc tính toán khối lượng riêng của 1m3 gỗ còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Nguyên nhân là do mỗi loại gỗ có mật độ, cấu trúc và độ ẩm không giống nhau. Ngoài ra, khối lượng riêng của gỗ còn bị ảnh hưởng bởi điều kiện sinh trưởng của cây lấy gỗ hay phương pháp chế biến gỗ thành phẩm.

    Xem Thêm  7 loại gỗ đắt nhất thế giới, quý hiếm, giá trị cao

    Để xác định khối lượng riêng chính xác của khối gỗ, ta cần tham khảo mẫu sắc của loại gỗ đó. Loại gỗ nhẹ được định nghĩa với khối lượng riêng khoảng từ 700 đến 800 kg / m3, còn loại gỗ nặng nhất có thể lên tới 1.100 kg / m3. Vì vậy, việc nghiên cứu kỹ yếu tố này là cần thiết để đảm bảo độ bền của công trình sau khi hoàn thành.

    1 tấc gỗ bằng bao nhiêu m3 ?

  • Một thước bằng một phân đoạn đo dài mười centimet.
  • Một tấc tương đương với 0.1 thước.
  • Một tấc tương đương với 10 phân.
  • Một tấc bằng 10cm.
  • Một tấc tương đương với 0.1m3.
  • Một tấc tương đương với 0,1 mét.
  • Thông số trọng lượng & khối lượng riêng của những loại gỗ phổ biến nhất

    Để lựa chọn loại gỗ phù hợp cho công trình của mình, bạn cần tham khảo thông tin về trọng lượng riêng của những loại gỗ phổ biến nhất hiện nay.

    Theo phân loại vật liệu

    Các tấm gỗ đã được xử lý và có trọng lượng khác nhau sẽ được phân loại thành từng nhóm riêng biệt như sau:

  • Gỗ nhóm II và III có mật độ là 1.000 kg/m3.
  • Gỗ loại IV có khối lượng riêng là 910 kg/m3.
  • Mật độ của gỗ nhóm V là 770 kg/m3.
  • Mật độ của nhóm gỗ VI là 710 kg/m3.
  • Gỗ loại VII có mật độ 670 kg/m3.
  • Gỗ loại VIII có mật độ là 550 lg/m3.
  • Theo cách chế biến

    Bao gồm các loại gỗ phổ biến nhất, khối lượng gỗ cũng thay đổi theo phương pháp xử lý khác nhau.

  • Gỗ ghép có khối lượng riêng là 600 kg/m3.
  • Gỗ sến sau khi xẻ và khô có khối lượng từ 690 đến 1.030 kg/m3.
  • Gỗ sến chưa qua xử lý có mật độ từ 770 đến 1.280 kg/m3.
  • Mật độ của gỗ thông đã qua xử lý là 480 kg/m3.
  • Theo loại gỗ

    Khối lượng riêng của từng loại gỗ khác nhau. Để chọn lựa vật liệu và đồ nội thất phù hợp, bạn có thể xem thông tin trong bảng sau:

  • Gỗ mun có khối lượng riêng là 1.390 kg/m3.
  • Gỗ xoan: mật độ 1.150 kg/m3.
  • Gỗ trắc lai có khối lượng riêng là 1.090 kg/m3.
  • Gỗ sến có khối lượng riêng là 1.075 kg/m3.
  • Gỗ cẩm lai vũ có khối lượng riêng là 1.505 kg/m3.
  • Gỗ căm xe có khối lượng riêng là 1.000 kg/m3.
  • Gỗ gụ có mật độ 1.000 kg/m3.
  • Mật độ của gỗ trai lý là 1.000 kg/m3.
  • Gỗ lim có mật độ là 950 kg/m3.
  • Gỗ lăng cườm có mật độ là 900 kg/m3.
  • Gỗ chò chỉ có khối lượng riêng là 860 kg/m3.
  • Gỗ huỳnh đường có khối lượng riêng là 850 kg/m3.
  • Gỗ trai có khối lượng riêng là 850 kg/m3.
  • Gỗ huê có khối lượng riêng là 840 kg/m3.
  • Gỗ sơn huyết có khối lượng riêng là 800 kg/m3.
  • Gỗ hoàng đàn có khối lượng riêng là 850 kg/m3.
  • Gỗ long não có khối lượng riêng là 676 kg/m3.
  • Gỗ dương sam có khối lượng riêng là 670 kg/m3.
  • Gỗ Sưa có trọng lượng là 650 kg/m2.
  • Gỗ thông tre có khối lượng riêng là 650 kg/m3.
  • Gỗ của loại óc chó có khối lượng riêng là 609 kg/m3.
  • Gỗ kim giao có mật độ 500 kg/m3.
  • Diện tích gỗ trầm hương là 394 mét vuông.
  • Bạn có thể tính toán chính xác số lượng gỗ được sử dụng trong công trình thông qua công thức tính thể tích và khối lượng. Thông tin này sẽ giúp bạn biết được khối lượng gỗ tương ứng với 1m3. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thi công nội thất gỗ, hãy liên hệ Nội Thất Điểm Nhấn để được hỗ trợ chuyên nghiệp nhất.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *