Nhà là nơi bình yên nhất để trở về sau mọi bộn bề của cuộc sống ồn ào ngoài kia. Không ít người đang và đã có ý định xây dựng một căn nhà cho riêng mình, thế nhưng vẫn còn rất nhiều điều chưa hiểu rõ và muốn biết về đặc điểm của nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3 và nhà cấp 4 là gì? Chi phí như thế nào và đâu là nơi uy tín, chất lượng để có thể xây dựng một ngôi nhà lý tưởng? Cùng Nguyễn Dũng Royal tìm hiểu từng chi tiết ngay bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục Bài Viết
Nhà cấp 1 là gì?
Nhà cấp 1 là một ngôi nhà được xây dựng kiên cố, vật liệu chính được sử dụng là bê tông cốt thép. Chúng được dùng để phân chia các bức tường giữa các không gian bên trong. Trên mái có thể lợp ngói hoặc đổ bê tông cốt thép, cung cấp đầy đủ tiện nghi cho quá trình sinh hoạt cá nhân và gia đình như: phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ,…. Ngoài ra, để giúp ngôi nhà giảm thiểu các tác động từ môi trường như nhiệt độ, gió bão, ngôi nhà được thiết kế hệ thống cách nhiệt rất tốt. Thời gian sử dụng hữu ích theo luật định là 80 năm. Đồng thời, kiểu nhà này được tích hợp hoàn toàn với nước và điện, không giới hạn số lầu cụ thể.
Nhà cấp 2 là gì?
Đây là một loại nhà được xây dựng chủ yếu bằng bê tông và gạch. Điều này có nghĩa là hầu hết các bức tường ngăn được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc hệ thống gạch. Phần trên của mái nhà được lợp bằng tôn hoặc ngói. Nhưng điều đó không có nghĩa là những phần thô của ngôi nhà bị thiếu. Thiết kế bên trong vẫn được trang bị đầy đủ tiện nghi đảm bảo sự ổn định và thoải mái cho gia đình. Và không có giới hạn về số lớp, và nó đã có lịch sử 70 năm.
Nhà cấp 3 là gì?
Nhà cấp 3 là một trong những mẫu nhà được ưa chuộng và xây dựng khá nhiều ở nông thôn bởi nó được thiết kế với sự kết hợp hài hòa giữa hai chất liệu xây dựng chính là gạch và bê tông cốt thép. 4 bức tường trong nhà được làm bằng gạch xây từng lớp để ngăn cách các không gian trong nhà. Mái nhà sẽ được lợp bằng ngói hoặc Fibroociment. Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu sử dụng, sinh hoạt thông thường như nấu ăn, ngủ nghỉ, vui chơi, tiếp khách, v.v. Loại nhà này có ít nhất 2 tầng và thời hạn sử dụng là 40 năm.
Nhà cấp 4 là gì?
Nhà cấp 4 được thiết kế chắc chắn, khỏe khoắn và có khả năng chịu lực. Kiểu nhà rường phổ biến tại nước ta hiện nay. Cấu trúc của ngôi nhà được làm bằng gỗ và gạch, và các bức tường được bao phủ bởi gạch. Còn mái nhà thì thi công rất đơn giản, được ốp bằng ngói hoặc xi măng tổng hợp. Đây là ngôi nhà xây trát, lát hoặc ốp gạch loại thường, thời hạn sử dụng của ngôi nhà là 30 năm.
Điểm khác nhau giữa nhà cấp 1 2 3 4
Trong cuộc sống hàng ngày, người ta thường nghe nói nhiều đến nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4. Bỗng có người hỏi sự khác biệt giữa các loại nhà trên, bạn có thể chỉ ra sự khác biệt giữa chúng? Câu hỏi này rất khó cho cả những người không chuyên và những người làm trong lĩnh vực bất động sản, hay thậm chí là xây dựng. Để giúp bạn dễ dàng xác định các loại nhà trong quá khứ, hiện tại và tương lai, hãy xem phân tích các loại nhà dưới đây:
- Nhà cấp 1
– Số tầng: Không giới hạn
– Tiện nghi sinh hoạt: Điện, nước, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà tắm, nhà khách,…
– Các vật liệu xây dựng: Được hoàn thiện trong và ngoài nhà rất tốt
– Tổng diện tích sàn: 10.000m2 – 20.000m2 - Nhà cấp 2
– Số tầng: Không giới hạn
– Tiện nghi sinh hoạt: Đầy đủ
– Chất liệu xây dựng: Được hoàn thiện trong và ngoài nhà tương đối tốt
– Tổng diện tích sàn: 5.000m2 – 10.000m2 - Nhà cấp 3
– Số tầng: Tối đa 2 tầng
– Tiện nghi sinh hoạt: Bình thường bao gồm nhà vệ sinh, nhà tắm
– Chất liệu xây dựng: Được hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông
– Tổng diện tích sàn: 1.000m2 – 5.000m2 - Nhà cấp 4
– Số tầng: Không có
– Tiện nghi sinh hoạt: Khá thấp
– Chất liệu xây dựng: Được hoàn thiện với chất lượng thấp
– Tổng diện tích sàn: Dưới 1.000m2
Ngoài ra, để phân biệt được các loại nhà chúng ta còn có thể sử dụng những tiêu chí như: Độ an toàn cho người và tải sản, độ bền và khả năng chống chịu khi có thời tiết xấu xảy ra trong suốt niên đại sử dụng
Chi phí xây nhà cấp 4
Chi phí xây nhà cấp 4 luôn biến động theo thời gian và diện tích nhà ở hiện nay. Tùy theo lương thợ, giá cả vật liệu, v.v… nhà lợp tôn hay mái ngói. Do đó, gia chủ nên thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất để nắm bắt kịp thời những biến động của thị trường trước khi quyết định xây dựng tổ ấm. Sau là những chi phí được ước tinh theo diện tích từng kiểu nhà cấp 4 thông dụng nhất hiện tại cùng xem qua nhé!
Ước tính đối với nhà cấp 4 có diện tích 45m2
- Theo đơn giá thi công:
Nếu nhà thầu thi công, nhân công hoàn thiện, chi phí dao động từ 3 triệu đồng đến 3,5 triệu đồng/m2 sử dụng nguyên vật liệu giá tầm trung.
=> Ta có: 81m2 x 3.000.000 = 243.000.000 đồng.
Nếu nhà thầu lo từ a đến z – Chìa khóa trao tay, chi phí dao động từ 4,5 triệu đồng đến 6 triệu đồng/m2, lựa chọn nguyên vật liệu từ trung bình khá đến tốt.
=> Ta có: 81m2 x 4.500.000 = 364.500.000 đồng.
- Chi phí sơn bả
– Khi lựa chọn dòng sơn có giá 60.000 đồng/m2 là 45m2 x 60.000 đồng/m2 x 4 = 10.800.000 đồng
– Khi lựa chọn dòng sơn cao cấp có giá 35.000 đồng/m2 là 45m2 x 35.000 đồng/m2 x 4 = 6.300.000 đồng
- Chi phí lát gạch
– Khi lựa chọn gạch lát cao cấp có giá 300.000 đồng/m2 là 45m2 x 300.000 đồng/m2 = 13.500.000 đồng
– Khi lựa chọn gạch lát trung bình khá có giá 150.000 đồng/m2 là 45m2 x 150.000 đồng/m2 = 6.750.000 đồng
Ước tính đối với nhà cấp 4 có diện tích 150m2
- Theo đơn giá thi công:
Nếu nhà thầu thi công, nhân công hoàn thiện, chi phí dao động từ 3 triệu đồng đến 3,5 triệu đồng/m2 sử dụng nguyên vật liệu giá tầm trung.
=> Ta có: 300m2 x 3.000.000 = 900.000.000 đồng
Nếu nhà thầu lo từ a đến z – Chìa khóa trao tay, chi phí dao động từ 4,5 triệu đồng đến 6 triệu đồng/m2, lựa chọn nguyên vật liệu từ trung bình khá đến tốt.
=> Ta có: 300m2 x 4.500.000 = 1.350.000.000 đồng
- Chi phí sơn bả
– Khi lựa chọn dòng sơn cao cấp có giá 60.000 đồng/m2 là 150m2 x 60.000 đồng/m2 x 4 = 36.000.000 đồng
– Khi lựa chọn dòng sơn cao cấp có giá 35.000 đồng/m2 là 150m2 x 35.000 đồng/m2 x 4 = 21.000.000 đồng
- Chi phí lát gạch
– Khi lựa chọn gạch lát cao cấp có giá 300.000 đồng/m2 là 150m2 x 300.000 đồng/m2 = 45.000.000 đồng
– Khi lựa chọn gạch lát trung bình khá có giá 150.000 đồng/m2 là 150m2 x 150.000 đồng/m2 = 22.000.000 đồng
Lưu ý: Tất cả các mức giá và chi phí này chỉ mang tính chất tham khảo, vì các khu vực khác nhau sẽ có mức giá khác nhau nên gia chủ muốn tính toán chính xác chỉ cần áp dụng công thức trên và nhân với đơn giá m2 tại địa phương sẽ ra giá của chi phí trên .
Trên đây là những nội dung chi tiết trả lời cho câu hỏi các loại nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3 và nhà cấp 4 là gì? Mà Nguyễn Dũng Royal đã chia sẻ. Hy vọng sau khi bạn tham khảo những điều trên, bạn sẽ nhận thấy rằng mỗi loại nhà ở sẽ có những ranh giới và sự khác biệt cụ thể. Đây sẽ là nguồn cung cấp kiến thức cơ bản cho mọi người, từ người không chuyên, gia đình đến các cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Từ đó, có thể giúp bạn xác định ngôi nhà của bạn thuộc hạng nào, hoặc sử dụng thông tin này để lập kế hoạch xây dựng ngôi nhà tương lai phù hợp với hạng nhà mục tiêu của bạn.